Jordan

}}}} (tiếng Ả Rập)
'''' | Tên thường = Jordan | Tên ngắn = Jordan | Lá cờ = Flag of Jordan.svg | Huy hiệu =Coat_of_arms_of_Jordan.svg | Khẩu hiệu = الله، الوطن، الملك(tiếng Ả Rập)
''Allah Al-Watan Al-Malek''
''Thiên Chúa - Vương quốc - Hoàng đế''
| Bản đồ = Jordan (orthographic projection).svg | Chú thích bản đồ = Vị trí Jordan trên thế giới | Bản đồ 2 = Jordan in its region.svg | Chú thích bản đồ 2 = Vị trí Jordan tại Trung Đông | Quốc ca = ''As-salam al-malaki al-Urduni'' | Ngôn ngữ chính thức = tiếng Ả Rập | Thủ đô = Amman | Tọa độ thủ đô = | Thành phố lớn nhất = Amman | Loại chính phủ = Quân chủ lập hiến | Chức vụ 1 = Quốc vương | Viên chức 1 = Abdullah II (عبد الله الثاني بن الحسين) | Chức vụ 2= Thủ tướng | Viên chức 2= Jafar Hassan (جعفر حسان) | Diện tích = 89.341 | Đứng hàng diện tích = 110 | Độ lớn diện tích = | Phần nước = | Dân số ước lượng = | Năm ước lượng dân số = | Đứng hàng dân số ước lượng = | Dân số = 9.531.712 | Năm thống kê dân số = tháng 11 năm 2015 | Mật độ dân số = 107 | Đứng hàng mật độ dân số = 100 | Thành thị = | Nông thôn = | Năm tính GDP PPP = 2016 | GDP PPP = 86,193 tỷ USD| Xếp hạng GDP PPP = 87 | GDP PPP bình quân đầu người = 11.124 USD | Xếp hạng GDP PPP bình quân đầu người = 86| Năm tính GDP danh nghĩa = 2016 | GDP danh nghĩa = 39,453 tỷ USD | Xếp hạng GDP danh nghĩa = 92 | GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 5.092 USD| Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 95| Gini = 35,4 | Xếp hạng Gini = | Năm Gini = 2011 | Loại Gini = trung bình | Năm tính HDI = 2014 | HDI = 0,748 | Đứng hàng HDI = 80 | Cấp HDI = cao | Loại chủ quyền = Độc lập từ Anh | Sự kiện 1 = Tiểu vương quốc Ngoại Jordan | Ngày 1 = 11 tháng 4 năm 1921 | Sự kiện 2 = Vương quốc Hashemite Jordan | Ngày 2 = 25 tháng 5 năm 1946 | Đơn vị tiền tệ = Dinar Jordan | Dấu đơn vị tiền tệ = | Mã đơn vị tiền tệ = JD | Múi giờ = EET | UTC = +2| Múi giờ DST = EEST | UTC DST = +3| Tên vùng Internet = .jo
| Mã số điện thoại = 962 | Ghi chú = }}

Jordan ( , phiên âm tiếng Việt: "''Gioóc-đan''" hay "''Gioóc-đa-ni''" theo cách gọi tiếng Pháp ''Jordanie''), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية,''Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah'') là một quốc gia Ả Rập tại Tây Á trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba. Nó có chung biên giới với Syria ở phía bắc, Iraq ở phía đông bắc, Israel và lãnh thổ của người Palestine về phía tây và nam. Jordan cùng với Israel phân chia Biển Chết, và bờ biển Vịnh Aqaba với Ả Rập Xê Út, và Ai Cập. Phần lớn lãnh thổ Jordan bị bao phủ bởi sa mạc, đặc biệt là sa mạc Arabia; tuy nhiên vùng tây bắc, với sông Jordan, được coi là vùng đất rất màu mỡ. Thủ đô của Jordan là Amman, nằm ở phía tây bắc.

Trong lịch sử của mình, tại Jordan tồn tại rất nhiều nền văn minh, như Sumeria, Akkadia, Babylonia, Assyria, Mesopotamia, và đế quốc Ba tư. Có thời Jordan là một phần của đế quốc Ai Cập thời các vua Pharaon, và sản sinh ra nền văn minh Nabatea, để lại nhiều tàn tích khảo cổ tại Petra. Các nền văn minh phương tây cũng để lại nhiều dấu ấn tại đây, như Alexander đại đế, đế quốc La Mã, đế quốc Byzantine, và đế quốc Ottoman. Kể từ thế kỷ thứ bảy, vùng đất này nằm dưới ảnh hưởng của văn hóa Hồi giáoẢ Rập, ngoại trừ một thời gian ngắn dưới sự cai trị của đế quốc Anh.

Vương triều Hashemi tại Jordan là một vương triều quân chủ. Nhà vua cũng đồng thời là nguyên thủ quốc gia, và tổng tư lệnh quân đội. Nhà vua có quyền hành pháp, thông qua thủ tướng và hội đồng Bộ trưởng, hay nội các. Nội các, trong khi đó, chịu trách nhiệm trước Hạ nghị viện. Viện này, cùng Thượng nghị viện, hợp thành nhánh lập pháp của chính phủ. Ngành tư pháp là một ngành riêng trong chính phủ. Cung cấp bởi Wikipedia
Hiển thị 1 - 20 kết quả của 119 cho tìm kiếm 'Jordan', Thời gian tìm kiếm: 0.90s Lọc kết quả
19
Thông tin tác giả: Jordan, Bill
Thông tin xuất bản: Springer International Publishing 2020
Click để truy cập toàn văn
Sách