Phan Trung Kiên
}}|ngày mất= |hình= | đảng= Đảng Cộng sản Việt Nam |chú thích hình= |quốc tịch= 22px Việt Nam |biệt danh= |nơi sinh=huyện Củ Chi, tỉnh Gia Định, nay là Thành phố Hồ Chí Minh |nơi mất= | chức vụ = Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam | tiền nhiệm = | kế nhiệm = Nguyễn Thành Cung | bắt đầu = 2002 | kết thúc = 2011 | địa hạt = | chức vụ 2= Tư lệnh Quân khu 7 | bắt đầu 2 = 1997 | kết thúc 2 = 2002 | tiền nhiệm 2 = Lê Văn Dũng | kế nhiệm 2 = Nguyễn Văn Chia | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ 3 = Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | bắt đầu 3 = 1995 | kết thúc 3 = 1997 | tiền nhiệm 3 = Nguyễn Răng | kế nhiệm 3 = Lê Mạnh |thuộc= 22px Quân đội nhân dân Việt Nam |năm phục vụ= 1963–2011 |cấp bậc= 25px Thượng tướng |đơn vị= |Nơi làm việc= Bộ Quốc phòng, |chỉ huy= 22px Quân Giải phóng Miền Nam
22px Quân đội nhân dân Việt Nam |tham chiến= *Chiến dịch Mậu Thân 1968 *Chiến dịch Hồ Chí Minh *Chiến tranh biên giới Tây Nam |phó chức vụ=Bộ trưởng|phó viên chức = •Phạm Văn Trà (1997 - 2006) •Phùng Quang Thanh (2006 - 2016)}}
Phan Trung Kiên (sinh năm 1946) là một tướng lĩnh cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng . Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII, IX, X, nguyên Tư lệnh Quân khu 7 (1997 - 2002), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (2002 - 2011). Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Cung cấp bởi Wikipedia
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thông tin tác giả: Phan, Trung Kiên
Thông tin xuất bản: Đại học Kinh tế Quốc dân 2018
Click để truy cập toàn vănThông tin xuất bản: Đại học Kinh tế Quốc dân 2018
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20